Vấn đề từ Thiên Chúa vắng mặt
[ Điểm đánh giá5/5 ]1 người đã bình chọn
Những trang sách “Vấn đề từ Thiên Chúa vắng mặt” của Francois Varone, dành cho những người dù đứng một mình hay trong tập thể, với sở thích cá nhân hoặc trách nhiệm giáo dục và mục vụ, luôn muốn đến gần mầu nhiệm Thiên Chúa hơn nữa, đến gần với ý nghĩa đời sống được Ngài soi sáng và niềm vui mừng cao cả vì Ngài hiện diện để vượt qua cớ gây vấp gã do sự vắng mặt của Ngài.
PHẦN THỨ NHẤT: TÔN GIÁO, CHỦ NGHĨA VÔ THẦN VÀ ĐỨC TIN | |
I. Thiên Chúa một hình chiếu của con người? | |
1. Sự vắng mặt làm bế tắc luận chứng | 15 |
2. Khi hoài nghi đục khoét mọi sự | 17 |
3. Sự vắng mặt xác minh kinh nghiệm | 19 |
II. Gián đoạn giữa tôn giáo và đức tin | |
1. Một dân tộc bị kiện cáo: Mikha 6,1-8 | 25 |
2. Nhưng có thần Xêraphim: Is 6,1-13 | 33 |
3. Ông Giakêu thấp bé trở thành cao lớn: Lc 19,1-10 | 35 |
4. Bi kịch của quyền bính: Mc 2,1 - 3,6 | 40 |
III. Người Do Thái và dân ngoại: Hai thái độ tôn giáo | |
1. Không thể chê trách hay bị chiếm đoạt: Pl 3,4 - 4,1 | 51 |
2. Tôn giáo của lề luật: Người Do Thái | 55 |
3. Tôn giáo và nghi lễ: Dân ngoại | 56 |
4. Tôn giáo của sợ hãi và tôn giáo của lợi ích | 58 |
5. Không người phàm nào được nhìn nhận là công chính trước nhan Thiên Chúa | 60 |
IV. Phê phán hiện diện về tôn giáo | |
1. Sự mơ hồ tôn giáo về mỗi thế hệ | 63 |
2. Khi con người nhận thấy mình | 65 |
3.... Tôn giáo suy tàn 68 | |
V. Luận về một hệ thống mô hình hiện nay | |
1. Những chân dung bìa lưới để đọc | 71 |
2. Trong những thăng trầm của cuộc sống | 79 |
VI. Kinh nghiệm về đức tin | |
1. Chức năng đầu tiên: Đón nhận mặc khải của Thiên Chúa | 91 |
2. Chức năng thứ hai: Tích cực nối dài mặc khải | 94 |
3. Chức năng thứ ba: Thờ phượng trong Thần Khí | 100 |
PHẦN THỨ HAI: THIÊN CHÚA VÀ THẾ GIỚI | |
I. Ba hệ thống | |
1. Chủ nghĩa vô thần: Ngẫu nhiên, tất yếu, dự án | 111 |
2. Tôn giáo: sự quản lý Thiên Chúa | 113 |
3. Đức tin: Sự ẩn mình của Thiên Chúa | 116 |
II. Thiên Chúa sống lại và quang lâm |
1. Kế hoạch của Thiên Chúa: quy tụ muôn loài trong Đức Giêsu | 139 |
2. Hành động của Thiên Chúa: Làm cho hiện hữu và để cho hiện hữu | 142 |
3. Việc quan phòng gợi ý | 143 |
4. Hiểu biết về lòng hảo tâm lôi kéo | 146 |
5. Sự tiền định cứu độ phổ quát | 159 |
6. Một thế giới đang được xây dựng | 166 |
III. Để con người được tự do và để giải phóng họ | |
1. Khi người theo tôn giáo trở thành người tin | 179 |
2. Khi một người vô thần trở thành người tin | 187 |
IV. Những chỉ dẫn cao cả của Tin mừng | |
1. Dứt khoát gạt bỏ tôn giáo: Lc 13,1-5 | 192 |
2. Đầy tớ của một ông chủ vắng mặt | 197 |
3. Thiên Chúa quan phòng cách nào? | 202 |
4. Đức Giêsu con người bị bỏ mặc và được giải thoát | 213 |
PHẦN BA: CẦU NGUYỆN | |
I. Những biến đổi kỳ lạ của việc cầu nguyện | |
II. Đức tin cầu nguyện | 229 |
1. Thiên Chúa làm tôi hiện hữu: Tôi đón tiếp Ngài | 231 |
2. Tôi chuẩn bị hiện hữu với Thiên Chúa | 235 |
3. Tôi làm cho Thiên Chúa hiện hữu | 238 |
III. Cầu nguyện và cầu xin | |
1. Cầu nguyện và cầu xin | 251 |
2. Cầu nguyện và Thần Khí | 271 |
3. Hiệu quả của việc cầu nguyện | 283 |
4. Cầu nguyện của Đức Giêsu | 295 |
V. Cầu nguyện cho người khác | |
1. Cầu nguyện cho những người sống | 301 |
2. Cầu nguyện cho người khác để làm sống động tình liên đới | 304 |
3. Cầu nguyện cho những người đã qua đời | 307 |
4. Cầu nguyện cho những người đã qua đời để hy vọng chiến thắng | 309 |
5. Lạy Chúa, xin Ngài hãy nhớ đến dân Ngài | 313 |
KẾT LUẬN | |
THIÊN CHÚA VẮNG MẶT CHỜ ĐỢI LÒNG TÍN THÁC | 315 |